• About
  • Advertise
  • Privacy & Policy
  • Contact
NQ NEWS
  • Kiến thức tổng hợp
    • Development
    • Deep Learning
    • Cloud Computing
    • Kiến thức bảo mật
    • Tin học văn phòng
  • Thủ thuật
    • Phần Mềm
    • Sửa lỗi máy tính
    • Bảo mật máy tính
    • Tăng tốc máy tính
    • Thủ thuật Wifi
  • Quản trị hệ thống
    • Giải pháp bảo mật
    • Mail Server
    • Mạng LAN – WAN
    • Máy chủ
    • Windows Server 2012
  • Tin tức
No Result
View All Result
  • Kiến thức tổng hợp
    • Development
    • Deep Learning
    • Cloud Computing
    • Kiến thức bảo mật
    • Tin học văn phòng
  • Thủ thuật
    • Phần Mềm
    • Sửa lỗi máy tính
    • Bảo mật máy tính
    • Tăng tốc máy tính
    • Thủ thuật Wifi
  • Quản trị hệ thống
    • Giải pháp bảo mật
    • Mail Server
    • Mạng LAN – WAN
    • Máy chủ
    • Windows Server 2012
  • Tin tức
No Result
View All Result
NQ NEWS
No Result
View All Result
Home Kiến thức tổng hợp Development

Tìm hiểu về Process trong Linux

@admiz by @admiz
05/05/2021
in Development
0
Tìm Hiểu Về Process Trong Linux 60902e0f1d366.png

Process trong Linux

1) Khái niệm

Một process (tiến trình) , hiểu theo cách đơn giản , là một ví dụ của một chương trình đang chạy. Bất cứ khi nào bạn thông báo một lệnh trong Linux , nó tạo hoặc bắt đầu một process mới.

Mỗi process có 1 PID ( Process ID ) đại diện . PID gồm tối đa 5 chữ số và là duy nhất tại 1 thời điểm . PID của process A có thể được tận dụng cho process B nếu process A đã kết thúc .

Có 2 loại process :

Foreground Process

Background Process

1.1) Foreground Process

Theo mặc định , mọi process mà bạn bắt đầu chạy là foreground process . Nó nhận input từ bàn phím và gửi output tới màn hình .

Trong khi một chương trình đang chạy trong foreground và cần một khoảng thời gian dài, chúng ta không thể chạy bất kỳ lệnh khác (bắt đầu process khác) bởi vì dòng nhắc lệnh không có sẵn tới khi chương trình đang chạy kết thúc process và thoát ra.

Link tải ()

1.2) Background Process

Background process chạy mà không được kết nối với bàn phím của bạn . Nếu backround process yêu cầu bất cứ đầu vào từ bàn phím , nó đợi .

Lợi thế của chạy một chương trình trong background là có thể chạy các lệnh khác : không phải đợi tới khi nó kết thúc để bắt đầu một process mới !

Để bắt đầu một background process , thêm dấu “&” tại cuối lệnh .

# ping -c 10 8.8.8.8 &

Link tải

1.3) Job ID với Process ID

Background process và foreground thường được thao tác thông qua Job ID . Số này khác với Process ID và được sử dụng bởi vì nó ngắn hơn .

Ngoài ra , một công việc có thể bao gồm nhiều process đang chạy trong seri hoặc tại cùng một thời gian , song song , vì thế sử dụng Job ID là dễ dàng hơn theo dõi các tiến trình riêng lẻ .

1.4) Parent Process ( PPID ) và Child Process ( PID )

Mỗi một tiến trình Unix có hai ID được gán cho nó: Process ID (pid) và Parent Process ID (ppid).

Mỗi tiến trình trong hệ thống có một Parent Process (gốc).

1.5) Zombie Process và Orphan Process

Thông thường , khi một child process bị kill , parent process được thông báo thông qua ký hiệu SIGCHLD . Sau đó , parent process có thể thực hiện một vài công việc khác hoặc bắt đầu lại child process nếu cần thiết .

Tuy nhiên , đôi khi parent process bị kill trước khi child process của nó bị kill . Trong trường hợp này , parent process của tất cả các process , “init process” , trở thành PPID mới . Đôi khi những process này được gọi là Orphan Process .

Khi một process bị kill , danh sách liệt kê ps có thể vẫn chỉ process với trạng thái Z . Đây là trạng thái Zombie, hoặc process không tồn tại . Process này bị kill và không được sử dụng. Những process này khác với orphan process . Nó là những process mà đã chạy hoàn thành nhưng vần có một cổng vào trong bảng process .

1.6) Daemon Process

Daemon là các background process liên quan tới hệ thống mà thường chạy với quyền hạn truy cập của root và các dịch vụ yêu cầu từ process khác .

Một deamon không có terminal điều khiển . Nó không thể mở /dev/tty . Nếu thực hiện lệnh ps-aux và quan sát vào trường tty , tất cả deamon sẽ có một dấu ? cho tty .

Link tải 

Deamon chỉ là một process mà chạy trong background , thường đợi cho cái gì đó xảy ra mà nó có khả năng làm việc với , giống như máy in deamon đang đợi các lệnh in .

2) Các lệnh về Process

2.1) ps – process status

Dùng để quan sát các process đang chạy .

Cấu trúc lệnh :

# ps [options]

Options :

-f : hiển thị đầy đủ thông tin về các process

-e : hiển thị đầy đủ các process ( bao gồm cả system process )

-aux = -ef : hiển thị đầy đủ thông tin về tất cả các process

-u : hiển thị các process liên quan đến user hiện hành

-p PID : hiển thị thông tin process cụ thể

– Ý nghĩa output lệnh ps -f :

Link tải 

1 – UID – UID mà process này thuộc về ( người chạy nó )

2 – PID – Process ID

3 – PPID – Process ID gốc ( ID của process mà bắt đầu nó )

4 – C – CPU sử dụng của process

5 – STIME – Thời gian bắt đầu process

6 – TTY – Kiểu terminal liên kết với process

7 – TIME – Thời gian CPU bị sử dụng bởi process

8 – CMD – Lệnh mà bắt đầu process này

2.2) top

Ý nghĩa tương tự lệnh ps.

Nội dung hiển thị tương tự lệnh “ps -aux”

Cấu trúc lệnh :

# top [options]

Options:

-n number : chỉ định số dòng hiển thị

Gõ q để thoát khỏi quá trình top .

Output:

Link tải 

0.1 – top – Cho biết thời gian uptime ( từ lúc khởi động ) cũng như số người dùng thực tế đang hoạt động.

0.2 – Tasks – thống kê về số lượng tiến trình, bao gồm tổng số tiến trình ( total ) , số đang hoạt động ( running ), số đang ngủ/chờ ( sleeping ) , số đã dừng ( stopped ) và số không thể dừng hẳn ( zombie ).

0.3 – %Cpu(s) – cho biết thông tin về CPU

0.4 – KiB Mem – cho biết thông tin về RAM

0.5 – KiB Swap – cho biết thông tin về Swap

1 – PID – Process ID

2 – USER – người dùng thực thi

3 – PR – độ ưu tiên của process

4 – NI

5 – VIRT

6 – RES

7 – SHR

8 – S

9 – %CPU – tỉ lệ sử dụng CPU của process

10 – %MEM – tỉ lệ sử dụng RAM của process

11 – TIME+ – thời gian sử dụng CPU , giống như TIME nhưng phản ánh mức độ chi tiết hơn qua một phần trăm giây .

12 – COMMAND – Lệnh mà bắt đầu process này

2.3) kill

Là lệnh tắt process đang chạy.

Khi sử dụng lệnh kill với một tiến trình con thì chỉ tiến trình đó được tắt nhưng nếu sử dụng kill với tiến trình cha thì toàn bộ con của nó cũng được tắt theo.

Cú pháp:

# kill [options] [pid]

Options:

-9 : kill toàn bộ các process liên quan

So sánh ps và top

ps chỉ hiện thị từ dòng thứ 6 của lệnh top.

Nếu top hiển thị một cách realtime các tiến trình thì ps chỉ hiện thị thông tin tại thời điểm khởi chạy lệnh.

top và ps đều có thể dùng kết hợp với pipe tuy nhiên như vậy thì tính realtime của top sẽ không có ý nghĩa.

Theo NQ Computing

Post Views: 221
Previous Post

Quá trình Boot và các Runlevels trong Linux

Next Post

Firewalld – Khái niệm cơ bản và cách sử dụng

Related Posts

5 Bước Cài đặt Lemp Stack Trên Ubuntu 16.04 60902eddebb15.png
Development

5 bước cài đặt LEMP stack trên Ubuntu 16.04

05/05/2021
Tăng Tốc độ Làm Việc Trên Ubuntu Qua Command đặc Biệt 60902eda2d54e.png
Development

Tăng tốc độ làm việc trên Ubuntu qua command đặc biệt

05/05/2021
Quản Lý Các User Trong Ubuntu Server (p1) 60902ed56b2cc.png
Development

Quản lý các User trong Ubuntu Server (P1)

05/05/2021
Tìm Hiểu Quy Trình Tc39 60902ecd58440.jpeg
Development

Tìm hiểu quy trình TC39

21/04/2022
Làm Quen Với Mithriljs – Phần 1 60902ec9a4f01.jpeg
Development

Làm quen với MithrilJS – Phần 1

21/04/2022
Làm Quen Với Mithriljs – Phần 2 60902ec600017.jpeg
Development

Làm quen với MithrilJS – Phần 2

21/04/2022
Next Post
Firewalld – Khái Niệm Cơ Bản Và Cách Sử Dụng 60902e12f3099.jpeg

Firewalld - Khái niệm cơ bản và cách sử dụng

Bài mới nhất

Dịch Vụ Thiết Kế Website Tại Hải Dương Chuyên Nghiệp, ấn Tượng Và Uy Tín 612d25752b14f.png

Dịch vụ thiết kế website tại Hải Dương chuyên nghiệp, ấn tượng và uy tín

06/05/2025
Top Công Ty Thiết Kế Website Tại Biên Hòa Chuyên Nghiệp, Chuẩn Seo 612d259494e93.jpeg

Top công ty thiết kế website tại Biên Hòa chuyên nghiệp, chuẩn SEO

06/05/2025
Top Công Ty Thiết Kế Website Tại Vinh – Nghệ An Uy Tín 612d259a9cae3.jpeg

Top công ty thiết kế website tại Vinh – Nghệ An uy tín

05/05/2025
Top 10 Công Ty Thiết Kế Website Tại Nha Trang Chuyên Nghiệp 612d0a9ad018b.jpeg

Top 10 công ty thiết kế website tại Nha Trang chuyên nghiệp

05/05/2025
Các Dịch Vụ Thiết Kế Website Tại Vĩnh Phúc Chuyên Nghiệp, Uy Tín Nhất 612d0a91e63af.jpeg

Các dịch vụ thiết kế website tại Vĩnh Phúc chuyên nghiệp, uy tín nhất

04/05/2025

Danh mục

  • Android
  • Bảo mật máy tính
  • Bảo mật, Antivirus
  • Chuyện công nghệ
  • Deep Learning
  • Development
  • Dịch vụ công trực tuyến
  • Dịch vụ nhà mạng
  • Giải pháp bảo mật
  • Hệ thống
  • Hệ thống
  • iPhone
  • Kiến thức bảo mật
  • Kiến thức cơ bản phổ thông
  • Kiến thức Marketing căn bản
  • Kiến thức tổng hợp
  • Lập trình
  • Linux
  • Linux OS
  • macOS
  • Mail Server
  • Mạng LAN – WAN
  • Máy ảo
  • Máy chủ
  • ms excel
  • ms-powerpoint
  • Nền tảng điện toán đám mây
  • Phần cứng
  • Phần Mềm
  • Quản trị hệ thống
  • Raspberry Pi
  • Sửa lỗi máy tính
  • Tăng tốc máy tính
  • Thủ thuật
  • Thủ thuật SEO
  • Thủ thuật Wifi
  • Tiện ích hệ thống
  • Tin học văn phòng
  • Tin tức
  • Uncategorized
  • Ứng dụng
  • Website
  • Windows Server 2012

Thẻ

#app #chatbot #chatbot tự động #CRM #Kiến thức cơ bản #Techblog #Thiết kế website Android apple CPU Email Marketing Google Google Drive hacker HTML hàm python hàm python có sẵn hình nền hình nền máy tính học css học python học SQL ios iphone iphone 12 iPhone X macos Microsoft mssql MS SQL Server ngôn ngữ lập trình python Raspberry Pi Samsung smartphone SQL SQL Server tham số trong C thủ thuật windows 10 tài liệu python windows windows 10 YouTube điện thoại thông minh ứng dụng
  • About
  • Advertise
  • Privacy & Policy
  • Contact

© 2022 Pha Le Solution

No Result
View All Result
  • Home

© 2022 Pha Le Solution