Tộc Hệ DTCL mùa 6 đã được hé lộ với chủ đề công nghệ, đây là sân chơi dành cho những nhà khoa học, những nhà phát minh, quái vật, những tên tội phạm của thế giới công nghệ và hóa học lẫn phép thuật.
Các game thủ sẽ lại thấy háo hức với những tướng và hệ tộc mới một lần nữa như những mùa trước của Đấu Trường Chân Lý. Hiện chúng ta chưa có thông tin chi tiết về hệ tộc DTCL mùa 6 nhưng hãy xem qua các hệ tộc chính thức có mặt ở mùa 6 này nhé.
Tộc ĐTCL mùa 6
Học Viện (Academy)

Bao gồm: Grave (1), Garen (1), Katarina (2), Leona (3), Lux (4), Yone (4), Yuumi (5)
Toàn bộ Học Viện tăng SMPT và STVL, cứ mỗi khi có một tướng Học Viện sử dụng kỹ năng, toàn bộ Học Viện lại được tăng thêm AP và AD.
- 2 Học Viện: Thêm 15 AD/AP, 3 AD/AP mỗi lần sử dụng kỹ năng
- 4 Học Viện: Thêm 30 AD/AP, 5 AD/AP mỗi lần sử dụng kỹ năng
- 6 Học Viện: Thêm 45 AD/AP, 7 AD/AP mỗi lần sử dụng kỹ năng
- 8 Học Viện: Thêm 75 AD/AP, 10 AD/AP mỗi lần sử dụng kỹ năng
Hóa Kỹ (Chemtech)

Bao gồm: Singed (1), Twitch (1), Warwick (2), Lissandra (3), Zac (3), Urgot (4), Viktor (5)
Khi máu của tướng Hóa Kỹ dưới 60%, giảm 25% sát thương nhận vào, thêm 50% tốc đánh và hồi phục 4% tối đa.
- 3 Hóa Kỹ: 4 giây
- 5 Hóa Kỹ: 8 giây
- 7 Hóa Kỹ: 16 giây
- 9 Hóa Kỹ: Kết thúc trận
Máy Móc (Clockwork)

Bao gồm: Camille (1), Zilean (2), Orianna (3), Jhin (4)
Toàn bộ đồng minh được đăng tốc đánh, tốc đánh sẽ tăng thêm dựa theo Nâng Cấp Hextech
- 2 Máy Móc: 15% Tốc Đánh, 5% mỗi Nâng cấp Hextech
- 4 Máy Móc: 20% Tốc Đánh, 15% mỗi Nâng cấp Hextech
Cảnh Binh (Enforcer)

Bao gồm: Caitlyn (1), Vi (2), Fiora (4), Jayce (5)
Mỗi đầu trận, bắt giữ 1 hoặc 2 đối thủ trong 4 giây (gây hiệu ứng khống chế như Phong Kiếm)
- 2 Cảnh Binh: Tướng địch có nhiều máu tối đa nhất
- 4 Cảnh Binh: Tướng địch có nhiều máu tối đa và tướng địch gây nhiều sát thương nhất ở vòng trước.
Đế Chế (Imperial)

Bao gồm: Swain (1), Talon (2), Samira (3), Sion (4)
Ở đầu trận, tướng gây sát thương lớn nhất vòng đấu trước sẽ được làm Bạo Chúa. Bạo Chúa sẽ gây thêm sát thương, đồng thời khi băng hà, người gây sát thương lớn nhất hiện tại sẽ lên làm Bạo Chúa.
- 3 Đế Chế: 60% sát thương tăng thêm
- 5 Đế Chế: 100% sát thương tăng thêm
Ngoại Binh (Mercenary)

Bao gồm: llaoi (1), Quinn (2), Gangplank (3), Miss Fortune (3), Tahm Kench (5)
Mỗi khi thắng trận, Lính Đánh Thuê sẽ nhận được một hộp quà. Khi bắt đầu vào lúc chờ trước trận, ném xúc xắc để quyết định chất lượng quà. Nếu thua trận sẽ tích thêm quà cho lần tung xúc xắc tiếp theo, chuỗi thua càng nhiều thì quà càng xịn.
- 2 Ngoại Binh: 2 Xúc Xắc
- 5 Ngoại Binh: Tăng tỉ lệ ra quà xịn hơn của Xúc Xắc
- 7 Ngoại Binh: 3 Xúc Xắc
Tái Chế (Scrap)

Bao gồm: Ezreal (1), Blizcrank (2), Trundle (2), Ziggs (1), Ekko (3), Janna (4), Jinx (5)
Mọi trang bị của đồng minh sẽ tăng thêm 70 khiên cho toàn bộ tướng Tái Chế. Đầu trận, mỗi đồ thành phần của tướng Tái Chế sẽ biến thành 1 trang bị hoàn chỉnh tạm thời.
- 2 Tái Chế: 1 trang bị thành phần
- 4 Tái Chế: 3 trang bị thành phần
- 6 Tái Chế: Toàn bộ trang bị thành phần, khiên tăng gấp đôi
Chị Em (Sister)

Bao gồm: Vi (2), Jinx (5)
Nếu có cả hai chị em thì Vi sẽ tăng tầm đánh lên 2 ô. Khi Jinx tham gia hạ gục, tăng thêm tốc đánh 50% trong 3 giây.
Băng Đảng (Syndicate)

Bao gồm: Darius (1), TF (1), Shaco (3), Zyra (2), Braum (4), Akali (5)
Một tướng Băng Đảng được chọn sẽ núp trong bóng tối, tăng 20% hút máu, 50 khiên và 50 kháng phép.
- 3 Băng Đảng: Tội phạm có % máu hiện tại ít nhất
- 5 Băng Đảng: Toàn bộ Băng Đảng
- 7 Băng Đảng: Toàn bộ đội hình, hiệu ứng x2
Chuyển Dạng (Transformer)

Duy nhất Jayce (5)
- Tướng biến hình có hai dạng và sẽ biến hình dựa theo vị trí ra trận, một dạng đánh cận chiến và một dạng đánh tầm xa. Có thể là biến hình nếu đặt ở hai hàng trước hoặc hai hàng sau.
Yordle

Bao gồm: Poppy (1), Ziggs (1), Lulu (2), Tristana (2), Heimerdinger (3), Vex (3), Veigar (5).
- 3 Yordle: Sau mỗi trận đấu, 1 Yordle ngẫu nhiên sẽ xuất hiện ở hàng chờ
- 6 Yordle: Giảm 20% mana tiêu hao
Mèo Cưng (Cuddly)

Duy nhất Yuumi (5)
- Yuumi gắn mình vào đồng đội gần nhất. Cứ mỗi 2 giây sẽ tách ra và tiếp tục gắn mình vào đồng đội thấp máu nhất hiện tại. Yuumi tạo khiên bằng 75% máu tối đa của mình, cô sẽ tách ra khi khiên mất đi.
- Khi đang gắn vào đồng minh, Yuumi không thể tấn công, nhưng sẽ tăng thêm 5 mana và tăng thêm 10 SMPT khi đồng minh đó tấn công.
Thần Tượng (Socialite)

Bao gồm: Taric (3), Seraphine (4), Galio (5)
Tướng Thần Tượng sẽ chiếu ánh đèn sân khấu của mình vào một ô. Đồng minh đứng dưới ánh đèn sẽ được hưởng hiệu ứng sau:
- 1 Thần Tượng: 15% sát thương cộng thêm
- 2 Thần Tượng: Hồi 5 mana mỗi giây
- 3 Thần Tượng: Tăng thêm 20% hút máu toàn phần
Phàm Ăn (Glutton)

Duy nhất Tahm Kench (5)
- Mỗi khi vào thời gian chờ, có thể hiến tế 1 tướng cho Tahm Kench. Tahm Kench tăng vĩnh viễn 5% Máu, Giáp và Kháng Phép. Bạn có thể đặt tướng lên miệng tên Cá Trê đang mở và thả tướng cho đến khi hắn no bụng, có thể cộng dồn.
Đột Biến (Mutants)

Bao gồm: Kassadin (1), Kog Maw (2), Cho’Gath (3), Malzahar (3), Dr.Mundo (4), Kai’sa (5).
Khi 1 đồng minh chết đi, các Đột Biến tăng SMPT và STVL và có thể có những chỉ số khác ở mỗi trận, bao gồm 7 loại chỉ số như:
Tuyến Đa Bào: Tướng Đột Biến có cơ hội tấn công hai lần.
- 3 Đột Biến: 33% tỉ lệ
- 5 Đột Biến: 66% tỉ lệ
Mạng Lưới Thần Kinh: Các Đột Biến sẽ được giảm tiêu hao mana khi sử dụng kỹ năng (tối thiểu 10)
- 3 Đột Biến: Giảm 20 Mana
- 5 Đột Biến: Giảm 50 Mana
Hấp Thụ Sinh Hóa: Toàn bộ đồng minh nhận Hút máu toàn phần
- 3 Đột Biến: 35% Hút Máu
- 5 Đột Biến: 75% Hút Máu
Ăn Tạp: Khi đồng minh chết đi, các tướng Đột Biến nhận thêm SMCK và SMPT
- 3 Đột Biến: 25 STVL và SMPT
- 5 Đột Biến: 45 STVL và SMPT
Hóa Hư Không: Tướng Đột Biến kết liễu kẻ địch thấp máu. Lên mốc 5 buff chúng sẽ gây thêm sát thương.
- 3 Đột Biến: Tập trung kết liễu kẻ địch dưới 20% máu
- 5 Đột Biến: Tập trung kết liễu kẻ địch dưới 20% máu và gây thêm sát thương.
Cường Hóa Công Nghệ: Các Đột Biến có ít nhất 1 trang bị sẽ nhận thêm chỉ số
- 3 Đột Biến: 300 máu và 35 STVL
- 5 Đột Biến: 500 máu và 60 STVL
Tiến Hóa Biến Dị: Các Đột Biến sẽ nhận thêm chỉ số sau mỗi 2 giây, cộng dồn tối đa 5 lần.
- 3 Đột Biến: 20 giáp và kháng phép, 10 STVL và SMPT
- 5 Đột Biến: 30 giáp và kháng phép, 20 STVL và SMPT
Hệ Đấu Trường Chân Lý mùa 6
Hộ Vệ (Protector)

Bao gồm: Kassadin (1), Garen (1), Bliz (2), Morgana (?), Sion (4)
Khi các Hộ Vệ sử dụng kỹ năng, họ tạo ra khiên theo phần trăm máu tối đa. Khiên tồn tại trong 4 giây và không cộng dồn.
- 2 Hộ Vệ: 30% máu tối đa
- 3 Hộ Vệ: 35% máu tối đa
- 4 Hộ Vệ: 40% máu tối đa
- 5 Hộ Vệ: 50% máu tối đa
Pháp Sư (Arcanist)

Bao gồm: Swain (1), TF (1), Ziggs (1), Lissandra (3), Malzahar (3), Vex (3), Lux (4), Viktor (5)
Tăng SMPT cho đồng minh và các Pháp Sư
- 2 Pháp Sư: Tăng 20 SMPT cho tất cả đồng minh
- 3 Pháp Sư: Pháp Sư tăng thêm 40 SMPT
- 4 Pháp Sư: Tăng 30 SMPT và sát thương kỹ năng, riêng Pháp Sư tăng thêm 60 SMPT.
- 5 Pháp Sư: Tăng 120 SMPT cho tất cả đồng minh
Sát Thủ (Assassins)

Bao gồm: Twitch (1), Katarina (2), Shaco (3), Talon (2), Ekko (3), Akali (5).
Như những mùa trước, các sát thủ nhảy ra hàng sau của địch và tăng thêm sát thương chí mạng và tỉ lệ chí mạng.
- 2 Sát Thủ: +10% tỷ lệ chí mạng, +20% sát thương chí mạng
- 4 Sát Thủ: +30% tỷ lệ chí mạng, +40% sát thương chí mạng
- 6 Sát Thủ: +50% tỷ lệ chí mạn, +60% sát thương chí mạng
Thách Đấu (Challenger)

Bao gồm: Camile (1), Trundle (2), Quinn (2), Warwick (2), Samira (3), Fiora (4), Yone (4), Kaisa (5)
Tướng Thách Đấu tăng tốc độ đánh. Khi kết liễu đối thủ, tướng Thách Đấu lướt đến mục tiêu khác và x2 tốc đánh cộng thêm từ nội tại trong 2.5 giây.
- 2 Thách Đấu: 40% Tốc Đánh
- 4 Thách Đấu: 70% Tốc Đánh
- 6 Thách Đấu: 100% Tốc Đánh
Thuật Sư (Enchanter)

Bao gồm: Lulu (2), Orianna (3), Taric (3), Janna (4), Seraphine (4), Viktor (5)
Thuật Sư tăng khả năng hồi máu và tạo khiên, đồng thời tăng kháng phép cho toàn bộ đồng minh.
- 2 Thuật Sư: Tăng 20% khả năng hồi máu và tạo khiên và thêm 20 Kháng Phép
- 3 Thuật Sư: Tăng 30% khả năng hồi máu và tạo khiên và thêm 35 Kháng Phép
- 4 Thuật Sư: Tăng 40% khả năng hồi máu và tạo khiên và thêm 50 Kháng Phép
- 5 Thuật Sư: Tăng 50% khả năng hồi máu và tạo khiên và thêm 75 Kháng Phép
Học Giả (Scholar)

Bao gồm: Zyra (2), Ryze (2), Lissandra (3), Heimer (3), Janna (4), Yuumi (5)
Tướng Học Giả khi tấn công thường sẽ gây sát thương phép, tất cả tăng SMPT mỗi 2 giây.
- 2 Học Giả: 5 SMPT
- 4 Học Giả: 10 SMPT
- 6 Học Giả: 30 SMPT
Xạ Thủ (Sniper)

Bao gồm: Caitlyn (1), Tristana (2), Kog’Maw (2), Miss Fortune (3), Jhin (4)
Các Xạ Thủ sẽ gây thêm sát thương dựa vào khoảng cách với tướng địch
- 2 Xạ Thủ: 9% sát thương mỗi ô
- 4 Xạ Thủ: 16% sát thương mỗi ô
- 6 Xạ Thủ: 30% sát thương mỗi ô
Liên Xạ (Twinshot)

Bao gồm: Graves (1), Kog’Maw (2), Gangplank (3), Urgot (4), Jinx (5)
Mỗi khi tướng Liên Xạ tấn công, họ sẽ có tỉ lệ bắn thêm lần thứ 2.
- 2 Liên Xạ: 40%
- 4 Liên Xạ: 70%
- 6 Liên Xạ: 100%
Nhà Phát Minh (Innovator)

Bao gồm: Ezreal (1), Singed (1), Zilean (2), Heimerdinger (3), Jayce (5)
Các Nhà Phát Minh sẽ tạo ra một robot chiến đấu cùng
- 2 Sáng Tạo: Tạo ra Ong Chiến Đấu
- 4 Sáng Tạo: Tạo ra Gấu Chiến Đấu
- 6 Sáng Tạo: Tạo ra Rồng Chiến Đấu
Đấu Sĩ (Bruiser)

Bao gồm: Illoai (1), Trundle (2), Warwick (2), Vi (2), Cho Gath (3), Zac (3), Dr.Mundo (4), Tahm Kench (5)
Toàn bộ đồng minh tăng thêm Máu, riêng tướng Đấu Sĩ tăng gấp đôi.
- 2 Đấu Sĩ: 150 máu
- 4 Đấu Sĩ: 300 máu
- 6 Đấu Sĩ: 500 máu
- 8 Đấu Sĩ: 900 máu
Vệ Sĩ (Bodyguard)

Bao gồm: Darius (1), Poppy (1), Blizcrank (2), Leona (3), Braum (4), Galio (5)
Vệ Sĩ tăng thêm Giáp. Khi bắt đầu trận đấu, tướng Vệ Sĩ khiêu khích tướng địch xung quanh.
- 2 Vệ Sĩ: 60 Giáp
- 4 Vệ Sĩ: 120 Giáp
- 6 Vệ Sĩ: 200 Giáp
- 8 Vệ Sĩ: 350 Giáp
Khổng Lồ (Colossus)

Bao gồm: Cho’Gath (3), Braum (4), Galio (5)
Tướng Khổng Lồ miễn nhiễm với mọi loại khống chế, lớn và có sức mạnh nhưng sẽ chiếm đến 2 slot trong team.
- 1 Khổng Lồ: Miễn nhiễm khống chế
- 2 Khổng Lồ: Giảm 30% sát thương nhận vào
Hệ tộc Đấu Trường Chân Lý 5.5: Ánh Bình Minh
Hệ tộc bị loại bỏ trong DTCL 5.5: Thần Vương, Tiên Tộc, Vĩnh Hằng, Đồ Long, Tiên Hắc Ám
Pháo Thủ
Bao gồm Senna (1), Tristana (2), Miss Fortune (3), Lucian (4)
Cứ mỗi phát bắn thứ 5 của Pháo Thủ được thay thế bằng một phát đại bác gây sát thương theo phần trăm sát thương của phát bắn đó trong vụ nổ xung quanh mục tiêu dưới dạng sát thương vật lý.
- 2 Pháo Thủ: 250% sát thương
- 4 Pháo Thủ: 600% sát thương
- 6 Pháo Thủ: 2000% sát thương
Búp Bê
Chỉ riêng Gwen (5)
Khi bắt đầu chiến đấu, Gwen triệu hồi một Màn sương trong phạm vi 1 ô xung quanh mình trong 8 giây. Tất cả đồng minh giảm 50% sát thương khi họ ở trong màn sương.
Vệ Binh
Bao gồm: Senna (1), Olaf (1), Pyke (2), Irelia (2), Rakan (3), Galio (4), Lucian (4) và Akshan (5)
Khi bắt đầu trận đấu, tướng Vệ Binh có lượng máu cao nhất sẽ nhận được một lá chắn tăng tốc đánh mỗi khi sử dụng. Khi lá chắn này bị phá hủy hoặc hết thời gian, nó sẽ chuyển lại cho đồng mình có lượng máu thấp nhất.
- 3 ASTC: 200 khiên, 30% tốc đánh trong 4 giây
- 6 ASTC: 800 khiên, 100% tốc đánh trong 3 giây
- 9 ASTC: 2000 khiên, 1000% tốc đánh trong 1 giây
Chiến Thần
Chỉ duy nhất Garen (5)
Khi Garen tiêu diệt một kẻ địch, đòn tấn công tiếp theo của anh sẽ được tăng sức mạnh để gây thêm 40% số máu đã mất của mục tiêu dưới dạng sát thương phép cộng thêm.
Suy Vong – Làm lại
Bao gồm: Vayne (1), Hecarim (2), Thresh (2), Miss Fortune (3), Draven (4), Viego (5)
Các tướng Suy Vong sẽ có thêm SMPT và STVL khi vào trận theo từng mốc tướng. Mỗi trận thắng họ tham gia sẽ tăng thêm 10% sức mạnh cho các tướng Suy Vong, cộng dồn tối đa 5 lần.
- 2 Suy Vong: 20 sát thương vật lý & SMPT
- 4 Suy Vong: 40 sát thương vật lý & SMPT
- 6 Suy Vong: 70 sát thương vật lý & SMPT
- 8 Suy Vong: 150 sát thương vật lý & SMPT
Tộc Đấu Trường Chân Lý mùa 5: Ngày Phán Quyết
Ma Sứ (Nightbringer)
Bao gồm: Vladimir (1), Sejuani (2), Lee Sin (3), Morgana (3), Yasuo (3), Aphelios (4), Diana (4), Darius (5)
Các tướng Ma Sứ sẽ nhận được một lá chắn phân rã bằng phần trăm máu tối đa của mình khi máu của họ dưới 50%. Đồng thời các Ma Sứ sẽ nhận được thêm 35% sát thương khi khiên này được áp dụng.
- 2 Ma Sứ: 30% lá chắn & 20% sát thương
- 4 Ma Sứ: 50% lá chắn & 30% sát thương
- 6 Ma Sứ: 75% lá chắn & 40% sát thương
- 8 Ma Sứ: 100% lá chắn & 50% sát thương
Tiên Hắc Ám (Coven)
Bao gồm: Lissandra (1), LeBlanc (2), Morgana (3)
Khi bắt đầu trận, tướng gần trung tâm của tướng Tiên Hắc Ám nhất sẽ được chọn làm Thủ Lĩnh Hắc Ám và nhận thêm 50% SMPT. Mỗi khi một tướng Tiên Hắc Ám sử dụng kỹ năng của mình, một phần mana nhỏ sẽ được tăng thêm cho Thủ Lĩnh Hắc Ám.
Ác Quỷ (Hellion)
Bao gồm: Ziggs (1), Kled (1), Poppy (1), Kennen (2), Lulu (3), Teemo (5)
Các Ác Quỷ sẽ nhận được Tốc độ Đánh. Bất cứ khi nào một tướng Ác Quỷ chết, một bản sao không hoàn hảo của tướng Ác Quỷ đó sẽ nhảy ra khỏi cổng Địa Ngục và tham gia cuộc chiến!
- 3 Ác Quỷ: Thêm 5% tốc đánh
- 5 Ác Quỷ: Thêm 50% tốc đánh
- 7 Ác Quỷ: Thêm 110% tốc đánh
Đồ Long Sát Thủ (Dragonslayer)
Bao gồm: Trundle (2), Pantheon (3), Diana (4), Mordekaiser (4)
Tướng Đồ Long Sát Thủ sẽ nhận được thêm SMPT. Sau khi tướng Đồ Long Sát Thủ đầu tiên tiêu diệt một tướng địch có ít nhất 1400 máu tối đa trong trận đấu. Toàn bộ tướng trong đội hình sẽ nhận được thêm SMPT trong thời gian còn lại của trận đấu.
- 2 Đồ Long Sát Thủ: 30% SMPT cho tướng Đồ Long Sát Thủ, 20% cho đội
- 4 Đồ Long Sát Thủ: 60% SMPT cho tướng Đồ Long Sát Thủ, 40% cho đội
Thây Ma (Abomination)
Bao gồm: Kalista (1), Brand (2), Nunu (3), Ryze (4)
Các tướng Thây Ma sẽ tăng sức mạnh cho quái vật của họ, đó là Sion Thây Ma. Và quái vật của các tướng Thây Ma sẽ tăng thêm sức mạnh khi mỗi tướng Thây Ma chết đi và đồng thời nó nhận được phần trăm máu tối đa của tướng sắp chết. Khi nó đạt đến sức mạnh tối đa hoặc khi không còn tướng Thây Ma nào trên sàn, Sion sẽ đội mồ sống dậy và lao đến kẻ địch.
- 2 Thây Ma: 600 máu, 60 sát thương vật lý
- 3 Thây Ma: 1200 máu, 120 sát thương vật lý
- 4 Thây Ma: 2000 máu, 200 sát thương vật lý
- 5 Thây Ma: 3000 máu, 300 sát thương vật lý
Thiên Thần (Redeemed)
Bao gồm: Aatrox (1), Leona (1), Syndra (2), Varus (2), Lux (3), Rell (4), Vel’Koz (4), Kayle (5)
Các tướng Thiên Thần được tăng Giáp, Kháng Phép và SMPT. Khi tướng Thiên Thần chết, họ chuyển lại các sức mạnh này cho các tướng Thiên Thần còn sống.
- 3 Thiên Thần: 25 Giáp & Kháng phép, 30% SMPT
- 6 Thiên Thần: 40 Giáp & Kháng phép, 50% SMPT
- 9 Thiên Thần: 65 Giáp & Kháng phép, 80% SMPT
Thần Sứ (Dawnbringer)
Bao gồm: Gragas (1), Kha’Zix (1), Soraka (2), Nidalee (3), Riven (3), Karma (4), Garen (5)
Các tướng Thần Sứ nhanh chóng hồi một lượng phần trăm máu tối đa của họ khi máu của các Thần Sứ giảm xuống còn 50%. Khi hồi máu này xảy ra, toàn bộ các tướng Thần Sứ nhận thêm 10% sát thương.
- 2 Thần Sứ: 30% máu tối đa
- 4 Thần Sứ: 50% máu tối đa
- 6 Thần Sứ: 90% máu tối đa
- 8 Thần Sứ: 150% máu tối đa
Tiên Tộc (Verdant)
Bao gồm: Ashe (3), Taric (4), Kayle (5)
Khi bắt đầu trận đấu, tướng đứng cùng hàng với ít nhất 1 tướng Tiên Tộc sẽ được miễn nhiễm với mọi hiệu ứng khống chế trong vài giây đầu tiên.
- 2 Tiên Tộc: 5 giây
- 3 Tiên Tộc: 8 giây
Long Tộc (Draconic)
Bao gồm: Udyr (1), Sett (2), Ashe (3), Zyra (3), Heimerdinger (5)
- 3 Long Tộc: Vào cuối mỗi trận đấu, người chơi sẽ nhận được một quả trứng rồng trên hàng dự bị. Sau 3 vòng, trứng rồng sẽ nở thành tướng Long Tộc.
- 5 Long Tộc: Bạn sẽ nhận được Trứng Rồng Vàng, trứng này có thể nở thành vật phẩm quý hiếm.
Thiết Giáp (Ironclad)
Bao gồm: Nautilus (2), Rell (4), Jax (4)
Toàn bộ đồng minh được cộng thêm một lượng giáp
- 2 Thiết Giáp: 40 giáp
- 3 Thiết Giáp: 100 giáp
Vĩnh Hằng (Eternal)
Duy nhất Kindred (5)
Kindred sẽ phân chia thành hai bản thể riêng biệt là Cừu và Sói, mỗi bản thể đều có sức mạnh và kỹ năng riêng, cả hai đều nhận được hiệu ứng vật phẩm của Kindred.
Tà Thần (Revenant)
Bao gồm: Nocturne (3), Ivern (4), Volibear (5)
Tướng Tà Thần sẽ hồi sinh và nhận thêm 30% sát thương sau khi hồi phục.
- 2 Tà Thần: Hồi sinh với 30% máu
- 3 Tà Thần: Hồi sinh với 70% máu
Hệ DTCL mùa 5: Ngày Phán Quyết
Sát Thủ
Bao gồm: Kha’Zix (1), LeBlanc (2), Katarina (3), Nocturne (3), Diana (4), Viego (5)
Nội Tại: Khi bắt đầu chiến đấu, các Sát Thủ nhảy vào tuyến sau của team địch. Các kỹ năng của Sát Thủ có thể tấn công chí mạng, và họ sẽ nhận được tỉ lệ chí mạng cũng như sát thương chí mạng.
- 2 Sát Thủ: 10% tỉ lệ chí mạng 25% sát thương chí mạng
- 4 Sát Thủ: 30% tỉ lệ chí mạng 55% sát thương chí mạng
- 6 Sát Thủ: 50% tỉ lệ chí mạng 90% sát thương chí mạng
Cung Thủ
Bao gồm: Vayne (1), Varus (2), Ashe (3), Aphelios (4), Kindred (5)
Tất cả Cung Thủ được tăng Tốc độ đánh trong 2 giây sau mỗi 4 giây.
- 2 Cung Thủ: 60% tốc đánh
- 3 Cung Thủ: 120% tốc đánh
Đấu Sĩ
Bao gồm: Gragas (1), Warwick (1), Sett (2), Nunu (3), Volibear (5)
Các tướng Đấu Sĩ được tăng thêm máu
- 2 Đấu Sĩ: 400 máu cộng thêm
- 4 Đấu Sĩ: 800 máu cộng thêm
Quân Đoàn
Bao gồm: Aatrox (1), Kalista (1), Riven (3), Yasuo (3), Draven (4), Mordekaiser (4), Kayle (5)
Tướng Quân Đoàn được cộng thêm tốc đánh và đòn đánh đầu tiên của họ sau khi cast chiêu lần đầu sẽ hồi cho họ máu bằng 50% sát thương gây ra.
- 2 Quân Đoàn: 25% tốc đánh
- 4 Quân Đoàn: 50% tốc đánh
- 6 Quân Đoàn: 80% tốc đánh
- 8 Quân Đoàn: 120% tốc đánh
Tái Tạo
Bao gồm: Lissandra (1), Vladimir (1), Soraka (2), Ivern (4), Heimerdinger (5)
Tướng Tái Tạo sẽ hồi máu theo phần trăm máu tối đa của họ mỗi giây. Khi hồi đầy máu thì sẽ chuyển sang hồi mana.
- 2 Tái Tạo: 5% máu và 5% mana
- 4 Tái Tạo: 8% máu và 8% mana
Thuật Sĩ
Bao gồm: Syndra (2), Ivern (4), Karma (4), Teemo (5)
Toàn bộ đồng minh được tăng Mana cho mỗi đòn tấn công cơ bản
- 2 Thuật Sĩ: + 4 mana
- 4 Thuật Sĩ: + 6 mana
Hiệp Sĩ
Bao gồm: Leona (1), Poppy (1), Nautilus (2), Thresh (2), Taric (4), Darius (5), Garen (5)
Tất cả các đồng minh chặn một lượng sát thương cơ bản từ tất cả các nguồn.
- 2 Hiệp Sĩ: 15 sát thương bị chặn
- 4 Hiệp Sĩ: 40 sát thương bị chặn
- 6 Hiệp Sĩ: 60 sát thương bị chặn
Pháp Sư
Bao gồm: Ziggs (1), Brand (2), Viktor (2), Zyra (3), Vel’Koz (4)
Các Pháp Sư được tăng Sức mạnh Phép thuật và nhận thêm Sức mạnh Phép thuật bất cứ khi nào tướng đồng minh sử dụng kỹ năng, cộng dồn tối đa 10 lần.
- 2 Pháp Sư: 20 sức mạnh kỹ năng, 2% sức mạnh kỹ năng cộng thêm
- 4 Pháp Sư: 50 sức mạnh kỹ năng, 5% sức mạnh kỹ năng cộng thêm
Chiến Binh
Bao gồm: Udyr (1), Kennen (2), Trundle (2), Lee Sin (3), Nidalee (3), Pantheon (3), Jax (4), Viego (5)
Chiến Binh nhận được một lá chắn khi bắt đầu trận và nhận thêm Sát thương vật lý mỗi giây.
- 3 Chiến Binh: 300 lá chắn + 3 STVL mỗi giây
- 6 Chiến Binh: 600 lá chắn + 10 STVL mỗi giây
Bí Ẩn
Bao gồm: Lulu (3), Morgana (3), Lux (3), Ryze (4), Kindred (5)
Toàn bộ đồng minh được tăng thêm kháng phép
- 2 Bí Ẩn: 40 Kháng Phép
- 3 Bí Ẩn: 100 Kháng Phép
- 4 Bí Ẩn: 180 Kháng Phép
Kỵ Sĩ
Bao gồm: Kled (1), Hecarim (2), Sejuani (2), Rell (4)
Nội tại: Kỵ Sĩ xông thẳng đến mục tiêu khi di chuyển
Kỵ Sĩ nhận giảm sát thương, khi bắt đầu chiến đấu vào sau khi xông đến, hiệu ứng này tăng gấp đôi trong 4 giây.
- 2 Kị Sĩ: Giảm 15% sát thương
- 3 Kị Sĩ: Giảm 20% sát thương
- 4 Kị Sĩ: Giảm 25% sát thương
Quỷ Vương
Duy nhất Teemo (5)
Tướng Quỷ Vương được mua bằng máu của người chơi thay vì mua bằng tiền. Tên tiểu quỷ này sống bằng linh hồn và tuyên bố tiền chả là cái gì cả.
Thần Vương
Bao gồm: Darius (5), Garen (5)
Nếu bạn chỉ có duy nhất một Thần Vương trên sàn đấu, tướng này sẽ gây thêm sát thương cho các Hệ Tộc sau đây:
- Garen sẽ gây thêm sát thương cho các hắc tộc như: Suy Vong, Tiên Hắc Ám, Ma Sứ, Ác Quỷ, Đồ Long Sát Thủ, Thây Ma, Tà Thần.
Darius sẽ gây thêm sát thương cho các thần tộc như: Thiên Thần, Thần Sứ, Tiên Tộc, Long Tộc, Thiết Giáp.
Dưỡng Giả
Duy nhất Heimerdinger (5)
Tướng Dưỡng Giả triệu hồi một Rồng Con có thể đặt được ở bất cứ đâu trên bản đồ. Rồng Con nhận 100% tốc đánh của Dưỡng Giả và khi nào Rồng Con chết, Dưỡng Giả sẽ nhận thêm 50 mana.