• About
  • Advertise
  • Privacy & Policy
  • Contact
NQ NEWS
  • Kiến thức tổng hợp
    • Development
    • Deep Learning
    • Cloud Computing
    • Kiến thức bảo mật
    • Tin học văn phòng
  • Thủ thuật
    • Phần Mềm
    • Sửa lỗi máy tính
    • Bảo mật máy tính
    • Tăng tốc máy tính
    • Thủ thuật Wifi
  • Quản trị hệ thống
    • Giải pháp bảo mật
    • Mail Server
    • Mạng LAN – WAN
    • Máy chủ
    • Windows Server 2012
  • Tin tức
No Result
View All Result
  • Kiến thức tổng hợp
    • Development
    • Deep Learning
    • Cloud Computing
    • Kiến thức bảo mật
    • Tin học văn phòng
  • Thủ thuật
    • Phần Mềm
    • Sửa lỗi máy tính
    • Bảo mật máy tính
    • Tăng tốc máy tính
    • Thủ thuật Wifi
  • Quản trị hệ thống
    • Giải pháp bảo mật
    • Mail Server
    • Mạng LAN – WAN
    • Máy chủ
    • Windows Server 2012
  • Tin tức
No Result
View All Result
NQ NEWS
No Result
View All Result
Home Quản trị hệ thống Linux OS

PuTTYgen trong Linux – Trình tạo SSH key

@admiz by @admiz
08/05/2021
in Linux OS, Quản trị hệ thống
0
Puttygen Trong Linux – Trình Tạo Ssh Key 6094f387c71a5.jpeg

PuTTYgen là công cụ tạo SSH key cho phiên bản Linux của PuTTY. Nó hoạt động tương tự như công cụ ssh-keygen trong OpenSSH.

Chức năng cơ bản của nó là tạo các cặp public key và private key. PuTTY lưu trữ các key theo định dạng riêng của nó trong các file .ppk. Tuy nhiên, công cụ cũng có thể chuyển đổi các định dạng của key.

Cài đặt

Trong một số bản phân phối Linux, công cụ PuTTYgen cần được cài đặt riêng biệt với PuTTY client. Ví dụ, trong Debian Linux, lệnh sau sẽ cài đặt nó:

sudo aptitude install putty-tools

Tạo một key pair mới để xác thực

Để tạo key pair mới cho việc xác thực từ dòng lệnh, hãy sử dụng câu lệnh như sau:

puttygen -t rsa -b 2048 -C "user@host" -o keyfile.ppk

Bạn nên sử dụng cụm mật khẩu cho các file key nhằm mục đích sử dụng tương tác. File key được sử dụng để tự động hóa (ví dụ, WinSCP thường có cụm mật khẩu trống).

Cài đặt public key như một key xác thực trên một server

Với cả hai server Tectia SSH và OpenSSH, quyền truy cập vào tài khoản được cấu hình bằng cách tạo public key (khóa công khai), sao chép public key vào server và thêm public key vào file ~/.ssh/authorized_keys.

Để trích xuất public key, hãy sử dụng:

puttygen -L keyfile.ppk

Sau đó đăng nhập vào server, chỉnh sửa file authorized_keys với trình chỉnh sửa yêu thích của bạn, rồi cắt và dán public key bằng lệnh trên vào file authorized_keys. Lưu file. Cấu hình PuTTY để sử dụng file private key của bạn (keyfile.ppk). Sau đó kiểm tra xem đăng nhập có hoạt động không.

Thay đổi cụm mật khẩu cho một key

Có một lời khuyên cho bạn là tất cả các SSH key nên được tái tạo và thay đổi định kỳ. Universal SSH Key Manager có thể tự động hóa điều này. Việc thay đổi cụm mật khẩu là điều bắt buộc, không gì có thể thay thế được. Các hướng dẫn này cũng có thể được sử dụng để thêm cụm mật khẩu vào key được tạo mà chưa có mật khẩu.

Sử dụng lệnh sau để thay đổi cụm mật khẩu:

puttygen keyfile.ppk -P

Điều này sẽ nhắc bạn đặt cụm mật khẩu mới và ghi kết quả trở lại keyfile.ppk với cụm mật khẩu mới.

Xuất một private key sang Tectia SSH hoặc OpenSSH

Rất hiếm khi cần xuất một private key từ PuTTY sang Tectia SSH hoặc OpenSSH. Tuy nhiên, quá trình này vẫn được mô tả ở đây, vì đôi khi nó có thể cần thiết. Ví dụ, khi một ứng dụng được chuyển sang Linux bằng đám mây và server đích để chuyển file không thể dễ dàng được cấu hình lại nhằm thay đổi một key đã được xác thực.

Tectia SSH và OpenSSH đều hỗ trợ định dạng file private key OpenSSH, do đó, sử dụng định dạng file key đó cũng được mô tả ở đây. Tectia SSH cũng hỗ trợ một số định dạng khác.

Để chuyển đổi một private key PuTTY hiện có cho Tectia hoặc OpenSSH, hãy sử dụng lệnh:

puttygen keyfile.ppk -O private-openssh -o keyfile

Sau đó sao chép keyfile vào thư mục .ssh trên host nơi Tectia hoặc OpenSSH sẽ được chạy.

Các tùy chọn dòng lệnh

Dòng lệnh cơ bản của PuTTYgen:

  • Chỉ định file key để đọc hoặc loại key và kích thước cần tạo.
  • Hành động tùy chọn để thực hiện (ví dụ, thay đổi cụm mật khẩu)
  • Loại và file output tùy chọn.

Dòng lệnh cơ bản là:

puttygen [-t keytype [-b bits] [-q] | keyfile]
 [-C new-comment] [-P]
 [-O output-type | -p | -l | -L]
 [-o output-file]

Các tùy chọn là:

  • keyfile: Tên của file key hiện có để đọc, khi sửa đổi một key hiện có.
  • -t keytype: Chỉ định loại key mới cần tạo. Các giá trị được chấp nhận bao gồm rsa và dsa. rsa1 cũng được hỗ trợ để tạo ra các key SSH-1 kế thừa, nhưng chúng không bao giờ cần thiết nữa.
  • -b bits: Chỉ định số bit trong key. Đối với các key DSA, 1024 là kích thước phù hợp. Đối với các key RSA, 2048 hoặc thậm chí 4096 bit được khuyến nghị.
  • -q: Loại bỏ các thông báo về sự tiến triển trong quá trình tạo key.
  • -C new-comment: Chỉ định chú thích để mô tả key. Nhận xét không ảnh hưởng đến hoạt động của key. Có thể chỉ định thêm nhận xét cho các key mới hoặc cho các key hiện có để thay đổi nhận xét của chúng. Thông thường, nhận xét sẽ được sử dụng để xác định chủ sở hữu chính, nhưng vì bất kỳ giá trị nào có thể được chỉ định mà không có một căn cứ cụ thể nào cả.
  • -P: Yêu cầu thay đổi cụm mật khẩu của key. Công cụ sẽ nhắc tạo cụm mật khẩu mới. Không thể chỉ định cụm mật khẩu trên dòng lệnh. Cụm mật khẩu sẽ được sử dụng để mã hóa private key.
  • –old-passphrase-file file: Chỉ định một file để đọc cụm mật khẩu cũ của key. Điều này chỉ cần thiết nếu sử dụng một key hiện có, được bảo vệ bởi cụm mật khẩu.
  • –new-passphrase file: Chỉ định cụm mật khẩu mới cho key. Điều này có thể được sử dụng khi tạo key mới hoặc bằng tùy chọn -P để thay đổi cụm mật khẩu.
  • -O output-type: Chỉ định những gì được xuất ra. Theo mặc định, private key sẽ là output. Các giá trị sau có thể được chỉ định:

– private: Lưu private key trong định dạng PuTTY key độc quyền dưới dạng file .ppk.

– fingerprint: Xuất fingerprint của key. Fingerprint xác định duy nhất key và có thể, ví dụ, được đọc qua điện thoại để đảm bảo key là cái được đề cập đến.

– public: Lưu public key tương ứng với private key. Đối với SSH2 key, public key sẽ được xuất ở định dạng được chỉ định bởi RFC 4716. Ví dụ, định dạng này được hỗ trợ bởi Tectia SSH. Các key ở định dạng đó trông sẽ giống như sau:

---- BEGIN SSH2 PUBLIC KEY ---- Comment: user@example.comAAAAB3NzaC1yc2EAAAABIwAAAIEA1on8gxCGJJWSRT4uOrR13mUaUk0hRf4RzxSZ1zRb YYFw8pfGesIFoEuVth4HKyF8k1y4mRUnYHP1XNMNMJl1JcEArC2asV8sHf6zSPVffozZ 5TT4SfsUu/iKy9lUcCfXzwre4WWZSXXcPff+EHtWshahu3WzBdnGxm5Xoi89zcE= ---- END SSH2 PUBLIC KEY ----

– public-openssh: Lưu public key, trong định dạng độc quyền của OpenSSH. Định dạng này cũng được hỗ trợ bởi Tectia SSH như sau:

ecdsa-sha2-nistp256 AAAAE2VjZHNhLXNoYTItbmlzdHAyNTYAAAAIbmlzdHAyNTYAAABBBN+Mh3U/3We4VYtV1QmWUFIzFLTUeegl1Ao5/QGtCRGAZn8bxX9KlCrrWISIjSYAwCajIEGSPEZwPNMBoK8XD8Q= cow@example.com

– private-openssh: Chuyển đổi private key sang định dạng OpenSSH. Điều này chỉ có thể được sử dụng cho các SSH2 key.

– private-sshcom: Chuyển đổi private key thành định dạng được sử dụng bởi Tectia SSH.

– private-openssh: Bao gồm private key cho định dạng được OpenSSH sử dụng. Định dạng này cũng được hỗ trợ bởi Tectia SSH.

  • -l giống như fingerprint -O.
  • -L tương tự như -O public-openssh.
  • -p giống như -O public.
  • -o output-file: Chỉ định file output. Tùy chọn này là bắt buộc khi tạo key mới. Nếu không, khi thay đổi cụm mật khẩu hoặc nhận xét, mặc định file gốc sẽ bị ghi đè. Khi xuất ra public key hoặc fingerprint, mặc định là output tiêu chuẩn.
  • -h hoặc –help: Các output giúp tóm tắt văn bản và công dụng.
  • -V hoặc –version: Xuất ra số phiên bản của công cụ.
  • –pgpfp: Xuất các fingerprint của các key PGP Master được sử dụng cho các phiên bản mới của PuTTY.

Xem thêm:

  • Thiết lập kết nối điểm – điểm SSH
  • Cách truy cập SSH trên Windows 7 bằng Cygwin
  • Sao lưu toàn bộ website bằng SSH Command Line
  • Cách sử dụng PuTTY trên router và switch của Cisco
Post Views: 148
Previous Post

Cách quản lý mật khẩu người dùng từ Terminal trong Linux

Next Post

Tại sao MX Linux là lựa chọn thay thế Windows đáng mong đợi?

Related Posts

Quicktime Player Logo650 1
macOS

Cách ghép video trên macOS bằng QuickTime Player

26/12/2021
Kali Linux 2021 4 700 1
Linux

Kali Linux 2021.4: Thêm 9 công cụ mới và hỗ trợ tốt hơn cho Apple M1

26/12/2021
Openbsd La Gi 1
Linux

OpenBSD là gì? Đây là mọi thứ bạn cần biết về hệ điều hành này!

26/12/2021
Mac Os Xoa Ung Dung Cai Dat Logo640 1
macOS

Cách gỡ, xóa ứng dụng trên Mac OS

26/12/2021
Tim Thu Vien Anh Photos Library Tren May Mac700 1
macOS

Hướng dẫn tìm thư viện ảnh Photos Library trên máy Mac

26/12/2021
So Sanh Macbook Pro Macbook Air Va Ipad Pro 1
macOS

So sánh MacBook Pro 13 inch với MacBook Air và iPad Pro

26/12/2021
Next Post
Tại Sao Mx Linux Là Lựa Chọn Thay Thế Windows đáng Mong đợi? 6094f2ce04d3b.jpeg

Tại sao MX Linux là lựa chọn thay thế Windows đáng mong đợi?

Bài mới nhất

Cách Viết Content Liên Tục Mà Không Nhàm Chán 612f9277608d4.png

Cách viết content liên tục mà không nhàm chán

26/07/2025
Các Nền Tảng Social Media Và ưu Nhược điểm Của Chúng 612f9254cd59a.jpeg

Các nền tảng social media và ưu nhược điểm của chúng

25/07/2025
Link Dofollow Và Nofollow Là Gì? Những điều Bạn Chưa Biết Về Link Dofollow Và Nofollow ? 612f92cd70a20.jpeg

Link Dofollow và Nofollow là gì? Những điều bạn chưa biết về Link Dofollow và Nofollow ?

25/07/2025
Traffic Trong Seo Là Gì ? Tầm Quan Trọng Của Traffic đến Seo Mà Bạn Chưa Biết 612f92fba618b.jpeg

Traffic trong SEO là gì ? Tầm quan trọng của traffic đến SEO mà bạn chưa biết

24/07/2025
Smo (social Media Optimization) Là Gì? Những điều Bạn Chưa Biết Về Smo 612f92e6f16ed.jpeg

SMO (Social Media Optimization) là gì? Những điều bạn chưa biết về SMO

24/07/2025

Danh mục

  • Android
  • Bảo mật máy tính
  • Bảo mật, Antivirus
  • Chuyện công nghệ
  • Deep Learning
  • Development
  • Dịch vụ công trực tuyến
  • Dịch vụ nhà mạng
  • Giải pháp bảo mật
  • Hệ thống
  • Hệ thống
  • iPhone
  • Kiến thức bảo mật
  • Kiến thức cơ bản phổ thông
  • Kiến thức Marketing căn bản
  • Kiến thức tổng hợp
  • Lập trình
  • Linux
  • Linux OS
  • macOS
  • Mail Server
  • Mạng LAN – WAN
  • Máy ảo
  • Máy chủ
  • ms excel
  • ms-powerpoint
  • Nền tảng điện toán đám mây
  • Phần cứng
  • Phần Mềm
  • Quản trị hệ thống
  • Raspberry Pi
  • Sửa lỗi máy tính
  • Tăng tốc máy tính
  • Thủ thuật
  • Thủ thuật SEO
  • Thủ thuật Wifi
  • Tiện ích hệ thống
  • Tin học văn phòng
  • Tin tức
  • Uncategorized
  • Ứng dụng
  • Website
  • Windows Server 2012

Thẻ

#app #chatbot #chatbot tự động #CRM #Kiến thức cơ bản #Techblog #Thiết kế website Android apple CPU Email Marketing Google Google Drive hacker HTML hàm python hàm python có sẵn hình nền hình nền máy tính học css học python học SQL ios iphone iphone 12 iPhone X macos Microsoft mssql MS SQL Server ngôn ngữ lập trình python Raspberry Pi Samsung smartphone SQL SQL Server tham số trong C thủ thuật windows 10 tài liệu python windows windows 10 YouTube điện thoại thông minh ứng dụng
  • About
  • Advertise
  • Privacy & Policy
  • Contact

© 2022 Pha Le Solution

No Result
View All Result
  • Home

© 2022 Pha Le Solution